Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

Thông báo

Thông báo

Danh sách đề tài hợp tác song phương Việt Đức năm 2011

TT Tên đề tài Chủ nhiệm đề tài Tổ chức chủ trì Thời gian thực hiện 1 Nghiên cứu cơ chế cảm nhận mùi của cơ quan khứu giác ở cấp độ phân tử bằng phương pháp tính toán mô phỏng PGS.TS. Hoàng Dũng Đại học Quốc gia TP.HCM 12 tháng (3/2012-3/2013)  

Thông báo

Danh sách đề tài hợp tác song phương Việt Bỉ năm 2011

TT Tên đề tài Chủ trì đề tài Cơ quan chủ trì Thời gian  1 Điều khiển chiết suất âm của siêu vật liệu TS. Vũ Đình Lãm Viện Khoa học Vật liệu, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 24 tháng Peter Lievens Katholieke Universiteit Leuven (K.U. Leuven) 2 Giảm thiểu tỉ lệ bệnh ho gà trên trẻ em tại các nước có đặc điểm dịch tễ học khác nhau bằng tăng nồng độ kháng thể của bà mẹ trong quá trình mang thai PGS.TS. Đặng Đức Anh Viện Vệ sinh Dịch tễ 24 tháng Pierre Van Dammme Vrije Universiteit Brussel 3 Kết hợp các tiêu chuẩn hình thái và sinh học phân tử để nghiên cứu đa dạng Tuyến trùng ở rừng ngập mặn Cần Giờ, Việt Nam TS. Nguyễn Đình Tứ Trung ương 24 tháng GS.TS. ANN VANREUSEL Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 4 Nghiên cứu cơ chế nội sinh với rễ lúa của vi khuẩn cố định đạm Pseudomonas stutzeri. PGS.TS. Nguyễn Hữu Hiệp Ghent University 24 tháng GS.TS. Jos Vanderleyden Ghent University 5 Nghiên cứu động thái dinh dưỡng trong ruộng muối sản xuất Artemia ở vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long TS. Châu Minh Khôi Trường Đại học Cần Thơ 24 tháng GS. Roel Merckx Katholieke Universiteit Leuven (K.U. Leuven) 6 Chế tạo, nghiên cứu và thử nghiệm ứng dụng một số vật liệu quang xúc tác có cấu trúc nano mét PGS.TS. Nguyễn Văn Minh Trường Đại học Cần Thơ 24 tháng Johan Hofkens Katholieke Universiteit Leuven (K.U. Leuven)/ Ghent University 7 Nghiên cứu xây dựng bộ công cụ đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến tài nguyên nước dưới đất và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho người dân ở các vùng ven biển Việt Namt TS. Vũ Thanh Tâm Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 24 tháng GS.TS. Okke Batelaan Katholieke Universiteit Leuven (K.U. Leuven) 8 Kiểm soát hoạt động của vi sinh vật gây hư hỏng theo mô hình khép kín: từ khi đánh bắt đến khi sản phẩm cá Tra đến tay người tiêu dùng TS. Lý Nguyễn Bình Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước (CWRPI), Bộ Tài nguyên và Môi trường 24 tháng GS. Frank Devlieghere Vrije Universiteit Brussel  

Thông báo

Danh sách đề tài khoa học xã hội và nhân văn năm 2012

Ngày 17/01/2012, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ khoa học và công nghệ quốc gia đã phê duyệt Danh mục 73 đề tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học xã hội và nhân văn được Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ thực hiện từ năm 2012 (Quyết định số 04/QĐ-HĐQLQ). Danh sách cụ thể các đề tài được phê duyệt đợt này được liệt kê dưới đây: STT Mã số Tên đề tài  Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì Thời gian thực hiện (tháng)  I. Triết học – Chính trị học – Tôn giáo học – Xã hội học (11 đề tài) 1 I1.6-2011.03 Nhân học triết học Freud và ảnh hưởng của nó đến nhân học triết học phương Tây hiện đại  PGS.TS Đỗ Minh Hợp Viện Triết học, Viện  Khoa học  Xã hội  Việt Nam 24 2 I2.3-2011.04 Tôn giáo và văn hóa: nghiên cứu lý thuyết cơ bản và giải pháp khai thác các giá trị văn hóa-tôn giáo phục vụ phát triển xã hội hiện nay PGS.TS Nguyễn Quang Hưng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội 24 3 I4.2-2011.05 Các loại hình thể chế chính trị đương đại – phân loại, so sánh và tìm ra những giá trị tham khảo cho việc hoàn thiện thể chế chính trị Việt Nam hiện nay GS.TS Lưu Văn Sùng Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia HCM 24 4 I3.4-2011.09 Dư luận xã hội ở Việt Nam hiện nay – một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản TS. Phan Tân Viện Nghiên cứu Dư luận Xã hội – Ban Tuyên giáo Trung ương 24 5 I3.4-2011.10 Nhận thức, thái độ và hành vi xả rác của người dân đô thị Hà Nội, xây dựng giải pháp dựa trên kinh nghiệm thành phố San Jose, California, Mỹ PGS.TS Nguyễn Thị Kim Hoa Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội 24 6 I1.2-2011.14 Quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay TS. Đặng Thị Lan Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội 24 7 I3.2-2011.17 Biến đổi cơ cấu xã hội và vai trò của kinh tế thị trường GS.TS Lê Ngọc Hùng Viện Xã hội học – Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 24 8 I3.3-2011.20 Trao đổi và mạng xã hội: tiếp cận xã hội học và nhân học về sự biến đổi của xã hội nông thôn Việt Nam PGS.TSKH Bùi Quang Dũng Viện Xã hội học – Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 14 9 I1.4-2011.24 Những vấn đề trách nhiệm xã hội trong tư tưởng Nho giáo Việt Nam TS. Nguyễn Tài Đông Viện Triết học – Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 10 I1.7-2011.25 Triết học nữ quyền với tư cách là lý thuyết triết học về công bằng xã hội cho phụ nữ PGS.TS NguyễnThị Nga Viện Triết học – Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 24 11 I3.1-2011.15 Lý thuyết ” thiết chế giới” và phụ nữ trong lãnh đạo chính trị: Trường hợp của Việt Nam TS. Đặng Ánh Tuyết Viện xã hội học – Học viện chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh 18  II. Kinh tế học (12 đề tài) 1 II1.4-2011.03 Nghiên cứu mô hình quản lý chuỗi cung ứng xanh hướng tới tăng trưởng xanh TS. Vũ Anh Dũng Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội 24 2 II4.3-2011.07 Nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về thay đổi phương thức tiêu dùng của dân cư theo hướng phát triển bền vững TS. Lê Anh Vũ Viện Phát triển bền vững vùng Bắc Bộ – Viện Khoa học xã hội Việt Nam 24 3 II1.2-2011.08 Tương quan nhà nước và thị trường trong vận hành nền kinh tế theo quan điểm của Chủ nghĩa tự do mới: giá trị khoa học và những điều chỉnh mới trong bối cảnh những thập niên đầu thế kỷ XXI TS. Vũ Thanh Sơn Học viện chính trị-hành chính Khu vực 1, Học viện chính trị-hành chính quốc gia Hồ Chí Minh 18 4 II1.5-2011.12 Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ của Việt Nam TS. Tô Thị Ánh Dương Viện Kinh tế Việt Nam – Viện Khoa học xã hội Việt Nam 24 5 II4.2-2011.13 Đầu tư nước ngoài vào bất động sản và bất ổn kinh tế vĩ mô: Khung khổ lý thuyết và áp dụng vào thực tiễn ở Việt Nam. TS. Lê Quốc Hội Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 24 6 II4.5-2011.14 Xây dựng hệ thống chuẩn đoán tăng trưởng mang tính bao hàm: phát triển các tiệm cận mới nhằm xác định các ưu tiên quốc gia góp phần củng cố luận cứ khoa học cho các chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 5 năm của Việt Nam. TS. Nguyễn Đức Thành Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội 24 7 II1.4-2011.15 Dự báo tác động của biến động cơ cấu kinh tế lên thị trường lao động Việt Nam bằng phương pháp cân bằng tổng thể khả tính TS. Nguyễn Thị Lan Hương Viện Khoa học Lao động và Xã hội 24 8 II4.3-2011.16 Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng hàng nội của người Việt Nam trong thời đại toàn cầu hóa – nghiên cứu nhóm hàng thực phẩm dành cho trẻ em PGS.TS. Trương Đình Chiến Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 24 9 II4.5-2011.19 Mô hình tăng trưởng xanh: khuôn khổ cho tái cấu trúc

Thông báo

Danh sách đề tài thuộc chương trình hỗ trợ doanh nghiệp theo nghị định 119 của chính phủ năm 2008

TT Mã số Lĩnh vực Tên Đề tài Họ tên của CNĐT và Đơn vị thực hiện  Thời gian (tháng)  1 06/ 2008 Thiết bị điện Nghiên cứu thiết kế và công nghệ chế tạo động cơ điện tiết kiệm năng lượng KS Trần Quang Tâm, Công ty cổ phần Chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary, Tổng công ty Thiết bị điện Việt Nam – Bộ Công Thương 18 2 08/ 2008 Chăn nuôi – Thú y Nghiên cứu điều chế thuốc đặc hiệu để điều trị bệnh tiêu chảy do vi khuẩn ở lợn. TS. Nguyễn Thị Hương, Công ty cổ phần thuốc Thú y Trung ương 5 (Hà Tây) 12 3 25/ 2008 Lĩnh vực Vật liệu Nghiên cứu ứng dụng vật liệu cao su  nanocompozit trong công nghệ chế tạo doăng kín nước xe ôtô bằng phương pháp ép đùn. KS. Phạm Công Vịnh, Công ty Cổ phần cao su chất dẻo Đại Mỗ – Tổng công ty Công nghiệp ôtô Việt Nam 24 4 07/ 2008 Thiết bị điện Nghiên cứu lựa chọn và nhập công nghệ nhằm nội địa hóa các thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời KS. Nguyễn Dương Tuấn, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Năng lượng Mặt Trời Bách Khoa (BK-IDSE) 16 5 17/ 2008 Y Dược Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy đếm khuẩn lạc, bộ tiệt trùng nhanh và tủ bảo quản thiết bị cao cấp dùng trong các cơ sở Y tế KS. Tô Văn Long, Công ty TNHH KHKT Thiên Trường, TP Hồ Chí Minh 16 6 18/ 2008 Y Dược Nghiên cứu quy trình sản xuất 03 chế phẩm tắm từ dược liệu ThS. Phạm Đức Ngà, Công ty Cổ phần kinh doanh các sản phẩm bản địa Sapa, tỉnh Lào Cai 24 7 24/ 2008 Lĩnh vực Vật liệu Ng/cứu công nghệ , thiết kế, chế tạo các thiết bị để xây dựng dây chuyền sản xuất các màu gốm sứ độ mịn cao công suất 70tấn/năm theo phương pháp nghiền ướt và phân ly liên tục. TSKH. Thái Bá Cầu, Công ty Cổ phần kỹ thương Thiên Hoàng 24 8 16/ 2008 Thuốc trừ sâu sinh học và BVTV Nghiên cứu thiết kế, chế tạo tủ cấy vô trùng thế hệ mới. CN. Vũ Việt Nga, Công ty Cổ phần Nghiên cứu và triển khai sản phẩm khoa học công nghệ sáng tạo Trần Vũ – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM 24 9 09/ 2008 Chăn nuôi – Thú y Nghiên cứu ứng dụng cộng nghệ nano để tăng hiệu quả sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh cho gia súc- gia cầm  Công ty Cổ phần ĐTK 24 10 10/ 2008 Chăn nuôi – Thú y Nghiên cứu chế tạo kháng thể phòng, trị Leptospirosis cho gia súc từ lòng đỏ trứng gà được miễn dich cao độ Công ty cổ phần phát triển công nghệ Nông thôn (RTD) – Hà Tây 24 11 13/ 2008 Nông nghiệp Nghiên cứu tạo giống bông lai  ba có khả năng kháng sâu xanh, kháng rầy xanh và thuốc trừ cỏ TS. Vũ Xuân Long – Công ty cổ phần giống cây trồng Nha Hố – Ninh Thuận 36 12 03/ 2008 Cơ khí  ôtô Hoàn thiện thiết kế, công nghệ và dây chuyền thiết bị động bộ sản xuất lắp ráp xe ổtô chuyên dụng trộn bê tông thay thế nhập khẩu KS. Đinh Mạnh Cường, Nhà máy ôtô Cổ Loa – Chi nhánh Công ty Mekong Auto – Bộ Công Thương QD 21; HD 24 13 05/ 2008 Thiết bị điện Nghiên cứu thiết kế phục hồi máy biến áp lớn điện áp 500 kV KS. Trần Đình Chín, Công ty cổ phần Chế tạo thiết bị điện, Đông Anh, Hà Nội – Tập đoàn Điện lực Việt Nam – Bộ Công Thương 12 14 23/ 2008 Lĩnh vực Vật liệu Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất gạch chịu lửa Manheegi-Spinel phục vụ cho công nghệ sản xuất thép và sản xuất Ximăng. KS. Lê Văn Bình, Công ty Cổ phần Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên – Bộ Công Thương 24

Thông báo

Danh sách đề tài hợp tác song phương Việt Bỉ năm 2009

TT Tên đề tài Chủ trì đề tài Cơ quan chủ trì 1 Tổng hợp và xác định cấu trúc hóa học các dẫn xuất của artemisinin và axit shikimic có các hoạt tính chống virus, chống sốt rét và chống khối u. Nguyễn Văn Hùng Viện Hóa học – Viện Khoa học Việt Nam Prof. Dr. Wim Dehaen University of Leuven (KULeuven) 2 Tổng hợp các dị vòng aza mới chứa nhóm trifloromethyl từ các chất trifluoromethyl imin. Nguyễn Văn Tuyến Viện Hóa học – Viện Khoa học Việt Nam Norbert De Kimp Ghent University, Faculty of Bioscience Engineering 3 Hoạt hóa hệ thống miễn dịch của tôm sú (Penaeus mondon) bằng protein sốc nhiệt Lê Hồng Phước Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II TP HCM Peter Bossier Ghent University 4 Sự tự vệ của tôm chống lại vi-rút đốm trắng Nguyễn Thanh Phương ĐH Cần Thơ Hans Nauwynck Ghent University 5 Thúc đẩy hợp tác Việt Nam – EU trong triển khai cơ chế phát triển sạch CDM ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020 Nguyễn Quang Thuấn Viện nghiên cứu châu Âu – Viện Khoa học xã hội Việt Nam Hans Bruyninckx K.U.Leuven, Institute for Intemational and Eurooean Policv / Leuven Centre for Global Govemance Studies

Thông báo

Danh sách tài trợ tổ chức hội nghị/hội thảo năm 2011

TT Tên hội nghị/hội thảo Cơ quan tổ chức Địa điểm Thời gian 1 Quan hệ giữa Nho học với các dòng tư tưởng khác trong lịch sử Việt Nam và Hàn Quốc Viện Triết học TP. Huế 8/9-12/9/2011 2 Quản trị biến đổi xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa Học viện Chính trị – Hành chính khu vực, Viện Chính trị học Hà Nội – Quảng Ninh 26-27/10/2011

Thông báo

Danh sách tài trợ tham dự hội nghị/hội thảo năm 2011

STT Tên người được tài trợ Cơ quan  Tên hội thảo/Địa điểm Thời gian  1  Đặng Minh Đức Nguyễn Bích Thuận  Viện Nghiên cứu Châu Âu  EU-Asia Climate Relations: Policy Tools and Strategies in Transition Vương Quốc Bỉ 5 ngày 22 – 26/10/2011 2 Nguyễn Đăng Minh Trường ĐH Kinh tế – ĐHQGHN Winter Simulation Conference Hoa Kỳ 5 ngày 11 – 14/12/2011 3 Nguyễn Phương Loan Trường Quản lý KH&CN Hoa Kỳ 5 ngày  

Thông báo

Danh sách đề tài khoa học tự nhiên năm 2011 (Đợt I)

Ngày 16/9/2011, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ khoa học và công nghệ quốc gia đã phê duyệt đợt 1 Danh mục 151 đề tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên được Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ thực hiện từ năm 2011 (Quyết định số 27/QĐ-HĐQLQ). Danh sách cụ thể các đề tài tra cứu tại Danh mục tài trợ. STT Lĩnh vực tài trợ Số lượng đề tài được tài trợ 1 Toán học 16 2 Tin học 13 3 Vật lý 36 4 Hóa học 23 5 Khoa học trái đất 15 6 Khoa học sự sống 40 7 Cơ học 8 Cơ quan điều hành Quỹ sẽ tổ chức rà soát dự toán kinh phí của các đề tài thuộc Danh mục nêu trên (dự kiển trong thời gian 20/9 đến 15/10). Sau khi Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt kinh phí các đề tài thuộc danh mục nêu trên, Cơ quan điều hành Quỹ sẽ thông báo tới các chủ nhiệm đề tài để thực hiện việc bổ xung, chỉnh sửa thuyết minh và ký hợp đồng. Các đề tài phê duyệt đợt 2 chủ yếu bao gồm các đề tài có chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài được Quỹ tài trợ năm 2009. Quá trình phê duyệt các đề tài này sẽ phụ thuộc vào tiến độ thực hiện, nghiệm thu, dự kiến tiến hành vào tháng 11, 12 năm 2011.

Thông báo, Tin tức

Đề tài 103.08-2010.17: Phát hiện thêm bằng chứng về nguồn gốc sao Lùn Nâu

Một nhóm các nhà khoa học quốc tế gồm tiến sỹ Phan Bảo Ngọc, Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG Tp. HCM, làm trưởng nhóm và các nhà thiên văn đến từ Viện Thiên văn Đài Loan, Trung tâm thiên văn – Đại học Harvard vừa phát hiện hiện tượng giải phóng lưỡng cực khí carbon monoxide từ một ngôi sao non trẻ MHO 5 có khối lượng cực thấp, ở vùng hình thành sao Taurus. Đây là bằng chứng cho thấy các sao có khối lượng cực thấp như sao Lùn Nâu hay các hành tinh có khối lượng lớn có thể được hình thành theo cách thông thường của các sao có khối lượng cỡ Mặt trời. Hình trên minh họa một ngôi sao Lùn Nâu được hình thành như một ngôi sao thông thường: hút vật chất xung quanh từ đĩa bồi đắp (màu cam), giải phóng mô-men góc bằng cách bắn các tia vật chất theo hai hướng ngược nhau (màu đỏ), các tia này tương tác với khí phân tử từ môi trường xung quanh tạo thành hai đám mây màu xanh hình vòng cung được quan sát bởi kính vô tuyến SMA, gọi là quá trình giải phóng lưỡng cực khí phân tử CO (ảnh: ASIAA) Khám phá này là kết quả của đề tài nghiên cứu nhằm phát hiện và đặc tính hóa hiện tượng giải phóng lưỡng cực khí phân tử CO ở sao Lùn Nâu bằng các kính thiên văn vô tuyến. Đề tài do Quỹ NAFOSTED tài trợ nhằm hỗ trợ tiến sỹ Phan Bảo Ngọc tiếp tục triển khai chương trình nghiên cứu tại Việt Nam, sau khám phá lần đầu tiên của nhóm về hiện tượng này ở ngôi sao Lùn Nâu ISO-Oph 102 thuộc vùng hình thành sao Ophiuchi. Kết quả nghiên cứu của nhóm sẽ được công bố trên tạp chí The Astrophysical Journal, số tháng 6 năm 2011. Các sao Lùn Nâu có khối lượng từ 15 đến 75 lần Mộc tinh nên chúng không đủ nặng để thực hiện phản ứng hạt nhân đốt cháy hydro như các sao thông thường có khối lượng lớn hơn, chẳng hạn như Mặt trời. Xét về khối lượng, sao Lùn Nâu nằm khoảng giữa sao thông thường và hành tinh. Theo lý thuyết hình thành sao, giải phóng phân tử CO là một hiện tượng đặc trưng trong quá trình hình thành của các ngôi sao từ sự co lại và sụp đổ của các đám mây phân tử có khối lượng đủ lớn nhất định dưới tác dụng của trọng lực. Tuy nhiên sao Lùn Nâu lại có khối lượng quá nhỏ nên rất khó giải thích theo cách trên. Chính vì vậy, gần hai thập kỷ qua nhiều kịch bản về sự hình thành sao Lùn Nâu đã được đề xuất. Một trong những kịch bản đó là sao Lùn Nâu được hình thành như các sao có khối lượng lớn hơn thông qua sự sụp đổ hấp dẫn và phân mảnh của các đám mây phân tử. Các quan sát gần đây cho thấy các đặc tính vật lý của sao Lùn Nâu và các sao thông thường tương tự nhau và do đó ủng hộ giả thuyết trên. MHO 5 là một ngôi sao có khối lượng cực thấp, khoảng 90 lần Mộc tinh (tức 9/100 khối lượng Mặt trời), xét về cơ chế hình thành các ngôi sao có khối lượng cực thấp và sao Lùn Nâu được cho là hình thành theo cùng một kịch bản. Cùng với sự khám phá lần đầu tiên về hiện tượng này của nhóm (cuối năm 2008) ở sao Lùn Nâu ISO-Oph 102 ở vùng Ophiuchi, việc phát hiện hiện tượng giải phóng CO ở MHO 5 thuộc vùng Taurus nói trên cho phép các nhà thiên văn đặc tính hóa các tham số vật lý cơ bản của hiện tượng này ở các vùng hình thành sao khác nhau. Qua đó, đây cũng là bằng chứng thứ hai cho thấy hiện tượng này phổ biến, từ đó chứng minh được rằng quá trình hình thành sao Lùn Nâu được diễn ra tương tự như của các sao có khối lượng lớn hơn nhưng với mô hình được thu nhỏ lại từ hàng trăm đến hàng nghìn lần. Một khám phá quan trọng khác của nhóm đó là sự phát hiện kết tinh của vật chất ở đĩa bồi đắp của MHO 5 dựa vào dữ liệu quan sát của kính hồng ngoại không gian Spitzer. Quá trình kết tinh vật chất được hiểu là bước khởi đầu cho việc hình thành các hành tinh xung quanh các ngôi sao. Việc các hành tinh bắt đầu hình thành ở đĩa bồi đắp trong khi quá trình giải phóng khí vẫn hoạt động sẽ đẩy khí ra xa khỏi đĩa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các hành tinh ít khí, nhiều sỏi đá như Trái đất. Sự phát hiện này là một chỉ dẫn quan trọng trong việc săn tìm hành tinh kiểu Trái đất xung quanh các ngôi sao có khối lượng cực thấp như sao Lùn Nâu. Địa chỉ liên hệ: TS. Phan Bảo Ngọc Bộ môn Vật lý Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG Tp. HCM Email: pbngoc@hcmiu.edu.vn Điện thoại: 08-22115751

Thông báo

Danh sách đề tài khoa học xã hội và nhân văn 2011

STT Mã số Tên đề tài Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì Thời gian thực hiện (tháng)  I. Triết học – Chính trị học – Tôn giáo học – Xã hội học (06 đề tài) 1 I1.1-2010.02 Xung đột xã hội: Nghiên cứu tích hợp lý thuyết và sự vận dụng trong quản lý xã hội ở Việt Nam hiện nay GS.TS Trần Phúc Thăng Viện Triết học Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 24 2 I1.4-2010.01 Lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam thế kỷ XVIII PGS.TS Trần Nguyên Việt Viện Triết học Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 3 I3.3-2010.10 Toàn cầu hoá và Bản sắc làng Việt ở  miền Bắc PGS.TS Mai Văn Hai Viện Xã hội học Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 4 I3.3-2010.12 Sự hình thành và phát triển vốn xã hội ở Việt Nam PGS.TS Nguyễn Quý Thanh Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội 24 5 I3.3-2010.08 Nghiên cứu tách biệt xã hội về kinh tế và các giải pháp giảm tách biệt xã hội đối với nông dân Việt nam TS Mai Ngọc Anh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội 24 6 I4.4-2010.15 Lý thuyết xung đột xã hội và quản lý, giải tỏa xung đột xã hội ở Việt Nam PGS.TSKH Phan Xuân Sơn Viện Chính trị học Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 18  II. Kinh tế học (03 đề tài) 1 II4.5-2010.02 Tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2011-2020 hướng tới phát triển bền vững. PGS.TS Trần Đình Thiên Viện Kinh tế Việt Nam Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 18 2 II6.2-2010.07 Nhân khẩu học, tăng trưởng bền vững và chiến lược cho chính sách an sinh xã hội Việt Nam trong giai đoạn 2010-2020 TS. Nguyễn Thị Minh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội 24 3 II3.2-2010.06 Chuyển đổi mô hình phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á sau khủng hoảng kinh tế toàn cầu PGS.TS Lưu Ngọc Trịnh Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24  III. Luật học (02 đề tài) 1 III2.2-2010.07 Mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương trong phân chia các khoản thu nhập công TS Nguyễn Đức Minh Viện Nhà nước và pháp luật Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 2 III2.2-2010.09 Hoạt động giám sát của Quốc hội Việt Nam trong cơ chế giám sát quyền lực Nhà Nước TS Trương Thị Hồng Hà Viện Nhà nước và pháp luật Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 24  IV. Sử học – Khảo cổ học – Dân tộc học (06 đề tài) 1 IV6.0-2010.01 Quá trình hình thành đường biên giới trên bộ giữa Việt Nam và Campuchia PGS.TS Lê Trung Dũng Viện Sử học Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 2 IV1.2-2010.02 Mối quan hệ văn hoá Đông Sơn với các văn hoá thời đại kim khí ở Nam Trung Quốc PGS.TS Trình Năng Chung Viện Khảo cổ học Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 3 IV1.1-2010.03 Lịch và niên biểu lịch sử hai mươi mốt thế kỷ (I – XXI) PGS.TS Lê Thành Lân Hội Khoa học lịch sử Việt Nam 12 4 IV1.2-2010.08 Nghiên cứu văn hóa-xã hội Óc Eo – Phân tích từ các tư liệu khảo cổ học TS Lê  Thị Liên Viện Khảo cổ học Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 5 IV1.3-2010.09 Nghiên cứu so sánh về văn hóa của người Thái, người Mường ở miền núi Thanh Hóa với văn hoá của người Thái, người Mường ở khu vực Tây Bắc nước ta TS Mai Thị Hồng Hải Trường Đại học Hồng Đức 24 6 IV1.3-2010.11 Nghiên cứu thực trạng biến đổi văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số Bắc Trung bộ Việt Nam trong quá trình CNH-HĐH và đề xuất các giải pháp bảo tồn phát huy giá trị PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh Trường Đại học Khoa học Đại học Huế 24  V. Khu vực học – Quốc tế học (05 đề tài) 1 V1.2-2010.01 Sức mạnh mềm văn hóa Trung Quốc – tác động tới Việt Nam và một số nước Đông Á TS Nguyễn Thị Thu Phương Viện Nghiên cứu Trung Quốc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 2 V1.2-2010.07 Hệ thống an sinh xã hội của một số nước EU giai đoạn hậu khủng hoảng tài chính – kinh tế toàn cầu và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. PGS.TS Đinh Công Tuấn Viện Nghiên cứu Châu Âu Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 3 V2.1-2010.02 Các lý thuyết  quan hệ quốc tế đương đại PGS.TS Hoàng Khắc Nam Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Hà Nội 24 4 V2.1-2010.05 Hợp tác và cạnh tranh chiến lược Mỹ-Trung ở Đông Nam Á và tác động của chúng đối với khu vực và Việt Nam thời kỳ hậu chiến tranh lạnh (từ 1991 đến 2010) PGS.TS Trần Khánh Viện Nghiên cứu Đông Nam Á Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 5 V3.2-2010.10 Nghiên cứu mối quan hệ giữa đa dạng văn hóa tộc người và đa dạng tự nhiên vùng Trung Bộ phục vụ phát triển bền vững PGS.TS Nguyễn Ngọc Khánh Viện Phát triển bền vững vùng Trung Bộ Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24  VI. Tâm lý học – Giáo dục học (10 đề tài) 1 VI1.1-2010.01 Nghiên cứu tâm lý xã hội của cộng đồng cư dân nông thôn trong bối cảnh đô thị hóa PGS.TS Phan Thị Mai Hương Viện Tâm lý học Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 24 2 VI1.1-2010.02 Thanh thiếu niên với Game bạo lực: Những phân tích từ góc

Lên đầu trang