Thông báo Danh mục nghiên cứu sau Tiến sĩ do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ năm 2020 đợt 2
Kết thúc thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký nghiên cứu sau Tiến sĩ do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (Quỹ) hỗ trợ năm 2020 đợt 2 (https://nafosted.gov.vn/thong-bao-tiep-nhan-ho-so-tham-gia-chuong-trinh-ho-tro-sau-tien-si-trong-linh-vuc-khtnkt-nam-2020/), Cơ quan điều hành Quỹ đã tiếp nhận 56 hồ sơ đăng ký hợp lệ. Căn cứ đề xuất của Hội đồng khoa học, Hội đồng Quản lý Quỹ đã ban hành Quyết định số 163/QĐ-HĐQL-NAFOSTED phê duyệt Danh mục nghiên cứu sau Tiến sĩ do Quỹ hỗ trợ năm 2020 đợt 2.
Danh mục cụ thể như sau:
TT | Tên nhiệm vụ nghiên cứu | Tên nhà khoa học | Cơ quan công tác | Người bảo trợ | Cơ quan chủ trì |
1 | Một số phương pháp giải bài toán cân bằng không đơn điệu và ứng dụng | TS. Bùi Văn Định | Học viện Kỹ thuật Quân sự – Bộ Quốc phòng | TS Bùi Trọng Kiên | Viện Toán học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2 | Nghiên cứu cấu trúc vật liệu biến hóa ứng dụng trong thiết kế bộ chuyển đổi phân cực sóng điện từ băng rộng ở dải tần GHz và THz | TS. Cao Thành Nghĩa | Trường Đại học Vinh | PGS.TS Nguyễn Thị Quỳnh Hoa | Trường Đại học Vinh |
3 | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng viêm của lá cây mãng cầu xiêm (Annona Muricata) và lá cây xáo tam phân (Paramignya Trimera) | TS. Đặng Hoàng Phú | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh | PGS.TS Mai Đình Trị | Viện Công nghệ Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
4 | Nghiên cứu sự tích lũy, chuyển hóa và khả năng sử dụng phốt pho – phytolith để sản xuất vật liệu nhả chậm phốt pho | TS. Đinh Mai Vân | Trường Đại học Lâm nghiệp | PGS.TS Nguyễn Ngọc Minh | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội |
5 | Trò chơi Nash suy rộng, tối ưu hai cấp và ứng dụng vào các hệ thống phức hợp | TS. Dương Thị Kim Huyền | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | PGS.TS Nguyễn Quang Huy | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
6 | Nghiên cứu dữ liệu di truyền phân tử của giống cóc mày Leptobrachella (họ Megophryidae) ở Việt Nam nhằm đánh giá đa dạng ẩn kín | TS. Dương Văn Tăng | Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | PGS.TS Phạm Đình Sắc | Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
7 | Nghiên cứu phương pháp nhanh xây dựng cây bootstrap tiến hóa cho dữ liệu lớn khai thác môi trường song song và tính toán thông minh | TS. Hoàng Thị Điệp | Trường Đại học Công nghệ -Đại học Quốc gia Hà Nội | PGS.TS Huỳnh Thị Thanh Bình | Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
8 | Nghiên cứu điều chế hệ hydrogel tiêm tại chỗ dựa trên phản ứng “click chemistry” giữa gelatin và cyclodextrin nhằm tăng cường khả năng nhả chậm thuốc đặc trị, hỗ trợ trong tái tạo mô và điều trị ung thư | TS. Lê Thị Phương | Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | PGS.TS Nguyễn Đại Hải | Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9 | Tổng hợp xanh vật liệu nano composit đa chức năng GO/Fe3O4/Ag và ứng dụng để xử lí nước | TS. Lê Thị Thu Hương | Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | TS Trần Quang Vinh | Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
10 | Dạng đại số của giả thuyết về các lớp cầu và dãy phổ Adams | TS. Ngô Anh Tuấn | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội | PGS.TS Nguyễn Đặng Hồ Hải | Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế |
11 | Nghiên cứu tính toán ảnh hưởng của động đất đến kết cấu chống của đường hầm metro chịu tải trọng động đất | TS. Nguyễn Chí Thành | Trường Đại học Mỏ – Địa chất | PGS.TS Đỗ Ngọc Anh | Trường Đại học Mỏ – Địa chất |
12 | Nghiên cứu chế tạo tổ hợp bán dẫn có cấu trúc Z: Cu2O@TiO2 và Cu2O@ZnO | TS. Nguyễn Mạnh Nghĩa | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | PGS.TS Lục Huy Hoàng | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
13 | Nghiên cứu một số phản ứng thiên văn hạt nhân sử dụng mô hình mật độ mức hạt nhân vi mô | TS. Nguyễn Như Lê | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế | PGS.TS Nguyễn Quang Hưng | Trường Đại học Duy Tân |
14 | Nghiên cứu sự phát sinh loài của hai loài ve sầu có mối liên hệ mật thiết Hyalessa fuscata và H. maculaticollis (Hemiptera: Cicadidae) bằng trình tự của hệ gen ty thể và hình thái học | TS. Nguyễn Quỳnh Hoa | Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | PGS.TS Phạm Hồng Thái | Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
15 | Tối ưu vùng bao phủ đảm bảo kết nối và kéo dài thời gian sống trong mạng cảm biến không dây di động | TS. Nguyễn Thị Hạnh | Trường Đại học Phương Đông | PGS.TS Đặng Thế Ngọc | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
16 | Tổng hợp và nghiên cứu tính chất quang của vật liệu SnS cho ứng dụng trong linh kiện quan điện tử | TS. Nguyễn Tiến Đại | Trường Đại học Duy Tân | TS Vũ Thị Kim Liên | Trường Đại học Duy Tân |
17 | Tổng hợp vật liệu hấp phụ từ sinh khối nông nghiệp ứng dụng xử lý thuốc trừ sâu và nghiên cứu cơ chế hấp phụ | TS. Quách An Bình | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | PGS.TS Bùi Xuân Thành | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
18 | Một số tính chất và bất biến của đại số phân bậc chuẩn chiều thấp | TS. Trần Quang Hóa | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế | GS.TSKH Ngô Việt Trung | Viện Toán học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
19 | Nghiên cứu giảm Enrofloxacin trong nước thải thủy sản bằng chiếu xạ chùm tia điện tử | TS. Trương Thị Bích Hồng | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | PGS.TS Bùi Mạnh Hà | Trường Đại học Sài Gòn |
20 | Nghiên cứu thiết kế hệ thống quang điện-nông nghiệp trên cơ sở công nghệ điện mặt trời hội tụ | TS. Vũ Đức Tú | Trường Đại học Phenikaa | TS Vũ Ngọc Hải | Trường Đại học Phenikaa |
Cơ quan điều hành Quỹ sẽ thông báo và ký hợp đồng với các nhà khoa học được hỗ trợ trong tháng 12/2020, dự kiến chuyển kinh phí hỗ trợ để các nhà khoa học có thể triển khai nghiên cứu vào đầu năm 2021.