Đột xuất

CHƯƠNG TRÌNH ĐỘT XUẤT

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: liên tục

Quy trình nội bộ và quy trình điện tử giải quyết TTHC đối với Chương trình đột xuất

1. Mục tiêu tài trợ

Tài trợ các hoạt động nghiên cứu những vấn đề mới xuất hiện trong thực tiễn, có tính cấp thiết, đòi hỏi phải giải quyết kịp thời nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội, có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn.

2. Đối tượng tài trợ

 Các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

3. Yêu cầu đối với đề tài

3.1. Đề tài đột xuất do tổ chức, cá nhân đề xuất với Quỹ phải đáp ứng các yêu cầu sau

a) Nội dung nghiên cứu là những vấn đề mới xuất hiện, đòi hỏi phải giải quyết kịp thời nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội;

b) Có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn;

c) Thời gian xuất hiện của vấn đề không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Thời gian thực hiện đề tài không quá 18 tháng;

d) Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra khi đề tài được hoàn thành. Tổ chức ứng dụng kết quả dự kiến phải có năng lực để tiếp nhận và triển khai một cách hiệu quả kết quả tạo ra.

3.2. Sản phẩm của đề tài

a) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài bao gồm giải pháp khoa học và công nghệ với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn để giải quyết vấn đề đặt ra.

b) Công bố khoa học dưới một trong các hình thức sau:

– Bài báo công bố trên tạp chí quốc gia có uy tín hoặc tạp chí quốc tế có uy tín;

– Bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng. Trường hợp chưa được cấp bằng thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về khả năng bảo hộ.

4. Điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài

4.1. Đối với tổ chức đăng ký chủ trì đề tài

a) Có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài;

b) Có điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp để triển khai thực hiện đề tài;

c) Không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Thông tư 40/2014/TT-BKHCN.

4.2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài

a) Là người đề xuất và chủ trì xây dựng thuyết minh đề tài;

b) Có trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài;

c) Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm thời gian để chủ trì đề tài;

d) Không bị hạn chế quyền công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Không vi phạm các điều kiện đăng ký chủ trì đề tài theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư 40/2014/TT-BKHCN;

e) Đáp ứng ít nhất một trong các yêu cầu sau đây:

– Đối với đề tài đột xuất, phải có công trình công bố trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín có nội dung liên quan đến đề tài đăng ký trong thời gian năm (05) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

– Là tác giả sáng chế, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ, có nội dung liên quan đến đề tài đăng ký và được ứng dụng vào thực tiễn trong thời gian bảy (07) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

4.3. Trường hợp cá nhân không thuộc một tổ chức có đủ điều kiện quy định về tổ chức chủ trì đăng ký đề tài, phải được một tổ chức có đủ điều kiện quy định tại mục 4.1 chấp nhận làm tổ chức chủ trì.

5. Hồ sơ đăng ký tài trợ

5.1. Hồ sơ đăng ký tài trợ gồm:

a) Đơn đăng ký đề tài (mẫu ĐXTN-02)

b) Thuyết minh đề tài (mẫu ĐXTN-03)

c) Đề xuất/thuyết minh tóm tắt đề tài (mẫu ĐXTN-04)

d) Kê khai năng lực nghiên cứu và cơ sở vật chất của đơn vị đăng ký chủ trì đề tài (mẫu ĐXTN-05)

e) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên chủ chốt tham gia đề tài (mẫu ĐXTN-06)

f) Xác nhận phối hợp của các đơn vị phối hợp (mẫu ĐXTN-07)

g) Giấy xác nhận khả năng ứng dụng kết quả của đề tài (mẫu ĐXTN-08)

h) Văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động kinh phí đối ứng để thực hiện đề tài

i) Tài liệu bổ sung khác (nếu có)

Hồ sơ đăng ký tài trợ (từ mẫu ĐXTN-01 đến ĐXTN-08) tải tại đây

5.2. Phiếu khai hồ sơ

Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài chuẩn bị trước Phiếu khai hồ sơ (mẫu ĐXTN-01), số lượng 02 bản, nộp cùng hồ sơ đăng ký đề tài. Quỹ sẽ kiểm tra, xác nhận và gửi lại 01 bản cho người nộp hồ sơ.

5.3. Hồ sơ hợp lệ

Hồ sơ hợp lệ để được đưa ra đánh giá phải được điền đầy đủ thành phần, thông tin, chữ ký, dấu theo yêu cầu và gửi đến Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia dưới dạng Bản in (bản gốc, số lượng 01 bộ) và bản điện tử (soft copy ở dạng pdf không có mật khẩu bảo mật). Ngoài ra, đơn vị chủ trì cần nộp bản Word của đơn, thuyết minh và bản Excel của dự toán kinh phí.

6. Chi tiết về đăng ký, nguyên tắc, tiêu chí đánh giá xét chọn và quy trình tổ chức thực hiện

Xem tại Thông tư 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Lưu ý: Hồ sơ nộp trước sẽ được xem xét trước.

7. Địa chỉ nhận Hồ sơ

Văn phòng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

Phòng 405, tầng 4, nhà 39 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại: (024) 39367750/ (024) 39340411

Email: nafosted@most.gov.vn;

(Bên ngoài hồ sơ ghi rõ: “Hồ sơ đăng ký đề tài Đột xuất”)

8. Thời gian xử lý hồ sơ

–  Rà soát sơ bộ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

– Tổ chức xét duyệt, công bố kết quả xem xét đề tài.

(Thời gian công bố kết quả xem xét tài trợ trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

– Thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện và trình phê duyệt kinh phí hỗ trợ: 03 tuần.

– Hoàn thiện hồ sơ đề tài, ký hợp đồng thực hiện: 03 tuần.

9. Các văn bản tham khảo liên quan

Để có thông tin hướng dẫn chi tiết, xin xem các văn bản sau đây:

9.1 Thông tư 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.

9.2 Quyết định số 224/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 08/11/2017 của Hội đồng quản lý Quỹ về việc công bố Danh mục tạp chí quốc tế và quốc gia có uy tín trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn;

9.3 Quyết định số 151/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 09/08/2019 của Hội đồng quản lý Quỹ về việc phê duyệt Danh mục tạp chí quốc tế có uy tín và tạp chí ISI có uy tín trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật;

9.4 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

9.5 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quỵ định khoán chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

9.6 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

9.7 Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;

9.8 Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí;

9.9 Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24/5/2019 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và Hội;

9.10 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia./.