Danh sách đề cử xét tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu năm 2019
Giải thưởng Tạ Quang Bửu năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ được khởi động từ tháng 11/2018. Sau gần hai tháng tiếp nhận hồ sơ, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (Quỹ) – Cơ quan Thường trực Giải thưởng đã tiếp nhận 45 hồ sơ đăng ký tham gia Giải thưởng. Các hồ sơ tham gia Giải thưởng năm nay thuộc tất cả các ngành trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật, trong đó có 11 hồ sơ do các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân đề cử và 34 hồ sơ tự ứng cử.
Trong tháng 1/2019, Quỹ đã tổ chức họp đánh giá hồ sơ tại các Hội đồng Khoa học chuyên ngành của Quỹ (HĐKH ngành). Các hồ sơ được đánh giá dựa trên Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu tại Thông tư số 01/2015/TT-BKHCN ngày 12/01/2015. Sau phiên họp, có 08 hồ sơ được HĐKH ngành đề cử, xem xét tại Hội đồng Giải thưởng, trong đó, 06 hồ sơ đề cử cho tác giả của công trình khoa học xuất sắc (Giải chính) và 02 hồ sơ đề cử cho nhà khoa học trẻ (dưới 35 tuổi) là tác giả của công trình khoa học xuất sắc (Giải trẻ). Các đề cử Giải thưởng Tạ Quang Bửu năm 2019 thuộc các ngành Toán học, Vật lý, Khoa học Trái đất và Môi trường, Cơ học, Khoa học Sự sống – Y sinh Dược học.
Hiện nay, Quỹ đang gửi xin ý kiến chuyên gia phản biện quốc tế về các đề cử được HĐKH ngành đề xuất. Hội đồng Giải thưởng sẽ họp đánh giá hồ sơ trong tháng 4/2019. Lễ trao tặng Giải thưởng dự kiến sẽ tổ chức vào dịp kỷ niệm 60 năm ngày KH&CN Việt Nam.
TT |
Tên công trình |
Tên nhà khoa học đề nghị xét tặng |
Ngành |
Cơ quan công tác |
GIẢI THƯỞNG CHÍNH (06 ĐỀ CỬ) |
||||
1 |
Le Quy Thuong, “Proofs of the integral identity conjecture over algebraically closed fields”, Duke Mathematical Journal 164, (2015), pp 157-194. |
TS. Lê Quý Thường |
Toán học |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 |
N. Quang Hung, N. Dinh Dang, and L. T. Quynh Huong, “Simultaneous microscopic description of nuclear level density and radiative strength function”, Physical Review Letters 118 (2017), pp 022502(1)-022502(5). |
PGS.TS. Nguyễn Quang Hưng |
Vật lý |
Viện Nghiên cứu Khoa học Cơ bản và Ứng dụng – Trường Đại học Duy Tân |
3 |
Le T. Lu, Ngo T. Dung, Le D. Tung, Cao T. Thanh, Ong K. Quy, Nguyen V. Chuc, Shinya Maenosonoe and Nguyen T. K. Thanh, “Synthesis of magnetic cobalt ferrite nanoparticles with controlled morphology, monodispersity and composition: the influence of solvent, surfactant, reductant and synthetic condition”, Nanoscale 7 (2015), pp 19596–19610. |
TS. Lê Trọng Lư |
Vật lý |
Viện Kỹ thuật Nhiệt đới – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
4 |
Vo T.D.H., Bui X.T.*, Nguyen D.D., Nguyen V.T., Ngo H.H., Guo W., Nguyen P.D., Nguyen C.N., Lin C., “Wastewater treatment and biomass growth of eight plants for shallow bed wetland roofs”, Bioresource Technology 247 (2018), pp 992–998. |
PGS.TS. Bùi Xuân Thành |
Khoa học Trái đất và Môi trường |
Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh |
5 |
Pham DC, “Consistent limited kinematic hardening plasticity theory and path-independent shake-down theorems”, International Journal of Mechanical Sciences 130 (2017), pp 11–18. |
PGS.TSKH. Phạm Đức Chính |
Cơ học |
Viện Cơ học – Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
6 |
Adrian Creanga, Nguyen Le Khanh Hang, Vuong Duc Cuong, Ha T. |
PGS.TS. Nguyễn Lê Khánh Hằng |
Khoa học sự sống – Y Sinh Dược học |
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương |
GIẢI THƯỞNG TRẺ (02 ĐỀ CỬ) |
||||
1 |
Hoang Son Do, “Degenerate complex Monge–Ampère flows on strictly pseudoconvex domains”, Mathematische Zeitschrift 287 (2017), pp 587-614. |
TS. Đỗ Hoàng Sơn |
Toán học |
Viện Toán học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2 |
H. T. M. Nghiem and T. A. Costi |
TS. Nghiêm Thị Minh Hoà |
Vật lý |
Viện nghiên cứu tiên tiến Phenikaa – Trường Đại học Phenikaa |